Quang thông đèn LED thể hiện tổng lượng ánh sáng đèn phát ra trong 1 giây chiếu sáng theo mọi hướng. Chỉ số này không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến độ sáng của đèn mà còn là tiêu chí giúp lựa chọn đèn phù hợp. Trong bài viết dưới đây, hãy tìm hiểu chi tiết hơn về chỉ số quang thông!
Quang thông đèn LED là đại lượng đo công suất bức xạ phát ra trong một giây chiếu sáng theo mọi hướng. Cụ thể hơn, quang thông đèn LED chính là độ sáng của đèn. Quang thông có đơn vị đo là lumen (kí hiệu là Lm).
Quang thông đèn LED là đại lượng cho biết mức độ sáng của đèn (Nguồn: internet)
Quả cầu tích phân là công cụ chính để đo quang thông đèn LED. Chỉ số quang thông của nguồn sáng được xác định chính xác dựa trên nguyên lý phản xạ nhiều lần trên lớp phủ tán xạ khuếch tán, dựa theo định luật Lambert và Detector quang điện bên trong quả cầu.
Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý hoạt động của quả cầu tích phân (Nguồn: internet)
Quang thông đèn LED cung cấp thông tin về độ sáng của đèn, giúp người dùng có thể lựa chọn và tính toán số đèn cần dùng phù hợp.
“Công suất đèn càng cao thì bóng đèn càng sáng” là quan điểm sai lầm mà nhiều người mắc phải. Để xác định độ sáng của bóng đèn cần căn cứ vào chỉ số quang thông.
So sánh 1 bóng đèn LED và 1 bóng đèn sợi đốt có cùng mức công suất 20W. Ta nhận thấy, chỉ số quang thông của đèn sợi đốt (400 lm) luôn nhỏ hơn chỉ số quang thông của đèn LED (4000 lm) . Vì vậy, độ sáng LED 20W phát ra lớn gấp 10 lần so với đèn sợi đốt.
Đèn LED và đèn sợi đốt có sự chênh lệch lớn về chỉ số quang thông (Nguồn: internet)
Quang thông đèn càng cao càng chứng tỏ độ sáng của bóng càng lớn. Vậy nên, khi lắp đặt bóng cần tuỳ vào công năng sử dụng của từng không gian để xác định nhu cầu ánh sáng ít hay nhiều, từ đó chọn loại bóng đèn phù hợp.
Với các không gian nghỉ ngơi như phòng ngủ, cần lựa chọn bóng đèn có mức độ lumen nhỏ (300 - 400lm) mang đến độ sáng vừa phải, dễ đi vào giấc ngủ. Ngược lại, với các không gian rộng, nhu cầu ánh sáng lớn: phòng khách, phòng làm việc… cần lựa chọn bóng có chỉ số quang thông cao (600 - 800lm).
Quang thông đèn LED là một thông số giúp toán được số lượng đèn cần dùng. Bạn có thể áp dụng công thức sau:
Tổng số đèn cần dùng = Hệ số cơ bản lux * Diện tích phòng / Chỉ số quang thông của đèn |
Hoặc sử dụng công cụ tính toán từ Phenikaa: https://phenikaalighting.com/cong-cu-tinh-toan
Chỉ số quang thông càng lớn thì độ sáng của đèn càng cao và ngược lại. Khi đó, chúng ta cần xác định khoảng cách lắp đặt phù hợp để ánh sáng được hài hòa và cân bằng nhất, tránh tình trạng bị lóa, chói hay quá tối.
Dựa vào chỉ số quang thông và công suất của đèn, bạn hoàn toàn có thể tính toán hiệu suất phát quang của đèn. Nhờ đó, xác định được loại đèn LED đó có tiết kiệm năng lượng hay không? Hiệu suất phát quang càng cao thì đèn càng tiết kiệm điện.
Bạn có thể tính toán hiệu suất phát quang của đèn LED theo công thức sau:
Hiệu suất phát quang = Quang thông / Công suất |
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến chỉ số quang thông, trong số đó phải kể đến 3 yếu tố chính: chip LED, hiệu suất đèn và công suất đèn.
Chip LED là bộ phận quan trọng nhất của đèn LED, quyết định phần lớn đến chất lượng và tuổi thọ của đèn. Vậy nên, vật liệu làm chip LED càng chất lượng thì khả năng tạo quang thông lớn càng tốt.
Ngoài chip LED, hiệu suất và công suất đèn là 2 đại lượng tỉ lệ thuận với chỉ số quang thông. Hiệu suất và công suất càng cao thì chỉ số quang thông của đèn càng lớn và ngược lại. Ý nghĩa này được biểu thị chi tiết qua công thức dưới đây:
Quang thông đèn LED = Hiệu suất đèn * Công suất |
Ví dụ: Chỉ số quang thông của bóng đèn LED có hiệu suất ánh sáng là 120lm/w và công suất đèn 3w là:
Quang thông đèn LED = Hiệu suất đèn * Công suất = 120 * 3 = 360 (lm)
Quang thông và độ rọi đèn LED là 2 chỉ số quan trọng của đèn. Tuy nhiên, 2 chỉ số này vẫn thường xuyên bị nhầm lẫn với nhau. Dưới đây là bảng so sánh chi tiết giúp bạn phân biệt 2 chỉ số này:
Quang thông |
Độ rọi |
|
Định nghĩa |
Là đại lượng đo lường công suất bức xạ phát ra trong một giây từ một nguồn sáng theo mọi hướng. |
Là quang thông trên một đơn vị diện tích |
Đơn vị |
Lumen (lm) |
Lux (lx) |
Ý nghĩa |
Biểu thị độ sáng của đèn khi thắp sáng, giúp lựa chọn được bóng đèn phù hợp, tính toán số đèn cần dùng và khoảng cách phù hợp. |
Biểu thị độ sáng trên 1 đơn vị diện tích, là tiêu chuẩn để xác định chỉ số quang thông phù hợp với từng không gian. |
Ngoài đèn LED, các loại đèn compact, đèn halogen, đèn sợi đốt… cũng được sử dụng rộng rãi tại nước ta. Dưới đây là bảng so sánh chỉ số quang thông của các loại đèn này:
Chỉ số Quang thông |
Công suất đèn sợi đốt (W) |
Công suất đèn halogen (W) |
Công suất đèn compact (W) |
Công suất đèn LED (W) |
450 |
40 |
29 |
20 - 30 |
6 - 9 |
800 |
60 |
43 |
40 |
8 - 13 |
1100 |
75 |
53 |
50 |
9 - 17 |
1600 |
100 |
72 |
70 |
16 - 20 |
2600 |
150 |
120 |
100 |
25 - 28 |
Mỗi loại đèn có chỉ số quang thông khác nhau phù hợp với từng không gian sống (Nguồn: internet)
Từ bảng so sánh trên, chúng ta có thể dễ dàng nhận thấy với cùng 1 mức tiêu thụ điện, đèn LED cho khả năng chiếu sáng tốt hơn so với các loại đèn còn lại.
Chỉ số quang thông không chỉ thể hiện độ sáng của đèn mà còn là tiêu chí giúp người dùng tính toán số lượng đèn cần lắp đặt. Tham khảo ngay bảng chỉ số quang thông của các dòng đèn phổ biến trên thị trường hiện nay để lựa chọn loại đèn phù hợp nhất.
Sản phẩm |
Công suất |
Quang thông |
Đèn LED Bulb tròn 3W A01 |
3W |
300 - 320 lm |
Đèn LED Bulb tròn 9W A02 |
9W |
1000 - 1055 lm |
Đèn LED Bulb tròn 15W A04 |
15W |
1570 lm |
Đèn LED Bulb 50W TR04 |
50W |
5350 lm |
Sản phẩm |
Công suất |
Quang thông |
Đèn LED Tube ống 9W T01 |
9W |
900 lm |
Đèn LED Tube ống 18W T02 |
18W |
1800 lm |
Đèn LED Tube ống 20W T02 |
20W |
2000 lm |
Đèn LED Tube bán nguyệt 40W BT02 |
40W |
3600 lm |
Sản phẩm |
Công suất |
Quang thông |
Đèn LED Downlight âm trần tròn 5W DL01 |
5W |
400 - 450 lm |
Đèn LED Downlight âm trần tròn 9W DL01 |
9W |
750 - 800 lm |
Đèn LED Downlight ốp trần tròn 18W DL05 |
18W |
1600 lm |
Đèn LED Downlight ốp trần tròn 24W DL07 |
24W |
2000 lm |
Sản phẩm |
Công suất |
Quang thông |
Đèn LED Panel chữ nhật 40W PN05 |
40W |
4000 lm |
Đèn LED Panel vuông 40W PN03 |
40W |
4000 lm |
Sản phẩm |
Công suất |
Quang thông |
Đèn LED spotlight gắn tường 10W SP02S |
10W |
880 - 940 lm |
Đèn LED Spotlight trượt ray 20W SP03 |
20W |
2300 lm |
Đèn LED Spotlight rọi ray 30W SP04 |
30W |
3800 lm |
Lưu ý: Các chỉ số về quang thông và công suất trên dựa trên các sản phẩm của Phenikaa. Trên thực tế, các thương hiệu đèn khác nhau sẽ có sự chênh lệch về các chỉ số này.
Dưới đây là 1 số gợi ý về mức quang thông tương ứng với từng không gian sống mà bạn có thể tham khảo:
Lựa chọn đèn LED với chỉ số quang thông phù hợp đem đến ánh sáng hài hoà và cân bằng cho từng không gian (Nguồn: internet)
Sau khi xác định chỉ số quang thông đèn LED trong từng không gian, bạn có thể sử dụng công cụ tính toán CHÍNH XÁC số lượng đèn cần lắp đặt để tránh phát sinh thêm chi phí thi công.
Như vậy, bài viết trên đã cung cấp cho bạn thêm thông tin hữu ích về quang thông đèn LED là gì? Nếu bạn đang quan tâm đến các dòng đèn LED chất lượng với chỉ số quang thông đa dạng, hãy tham khảo ngay các sản phẩm của Phenikaa. Liên hệ hotline Phenikaa 1900 3336 để được tư vấn và hỗ trợ nhanh nhất nhé!